Download KIIP 5 U18.2 Korean wave (KPOP) entering the world/ Làn sóng KPOP tiến ra thế giới Free
(문화) 18과. 한국의 대중문화= Korea’s Popular culture/ Văn hóa đại chúng Hàn Quốc
과거에 한국의 대중문화에서는 미국, 홍콩 등에서 수입해 온 영화, 드라마, 노래 등이 큰 비중을 차지하였다. 물론 지금도 한국은 외국의 대중문화를 활발하게 수용하고 있지만, 그와 함께 세계 곳곳에 한국의 드라마, 영화, 노래, 춤, 게임 등을 보급하여 인기를 끌고 있다. 특히 1990년대 말부터 아시아를 중심으로 한국의 대중문화가 확산되었는데, 이것을 한류(Korean Wave)라고 부른다.
비중 = phần, tỷ trọng / ratio
활발하다 = sôi động, hoạt bát / active
수용하다 = tiếp nhận / embrace
보급하다 = phổ cập, phổ biến / popularize
확산되다 = được mở rộng / be spread
한류 = làn sóng Hàn Quốc / Korean wave
Trong quá khứ, văn hóa đại chúng của Hàn Quốc (대중문화) chiếm phần lớn bởi các bộ phim điện ảnh, phim truyền hình, bài hát được du nhập từ Mỹ, Hồng Kông, vv. Tất nhiên, ngày nay Hàn Quốc vẩn sử dụng văn hóa đại chúng của nước ngoài một cách rất hoạt bát, nhưng đồng thời, cùng với đó thì phim truyền hình, phim điện ảnh, bài hát, điệu nhảy, trò chơi, vv của Hàn Quốc cũng trở lên phổ biến (인기를 끌다) ở nhiều nơi trên toàn thế giới. Đặc biệt vào cuối những năm 1990, văn hóa đại chúng của Hàn Quốc đã được mở rộng khắp châu Á, và điều này được gọi là làn sóng Hàn Quốc (한류).
In the past, movies, dramas, and songs imported from the U.S., Hong Kong, etc. accounted for a large portion of Korea’s popular culture (대중문화). Of course, Korea still actively embraces foreign popular culture, but it is also gaining popularity (인기를 끌다) by distributing Korea’s dramas, movies, songs, dances, and games around the world. In particular, Korea’s popular culture has spread around Asia since the late 1990s, which is called the Korean Wave (한류).
한류 = Korean wave (làn sóng Hàn quốc) |
겨울연가 = (drama) bản tình ca mùa đông / Winter Sonata
대장금 = (drama) nàng Dae Jang Geum / Dae Jang Geum
풀하우스 = (drama) ngôi nhà hạnh phúc / Full House
제작되다 = được sản xuất / be produced
동남아시아 = khu vực đông nam Á / Southeast Asia
서남아시아 = khu vực tay nam Á / Southwest Asia
시청률 = tỷ lệ người xem / ratings
특색 = nét đặc sắc / distinct characteristic
정서 = tình cảm / feeling, sentiment
호소하다 = kêu gọi, lôi kéo / appeal to
Trọng tâm của Hanryu là phim truyền hình Hàn Quốc (한국 드라마). “겨울연가 - Bản tình ca mùa đông”, “대장금 - Nàng Dae Jang Geum”, “풀하우스 - Ngôi nhà hạnh phúc”, vv trở lên rất phổ biến ở Nhật Bản, Trung Quốc, các nước Đông Nam Á, và sau đó nhiều bộ phim Hàn Quốc sau khi được sản xuất đã được trình chiếu ở nhiều nước trong khu vực châu Á. Phim truyền hình Hàn Quốc trở lên phổ biến cả ở khu vực Tây Nam Á, như tại Iran < Nàng Daechangkum> được ghi nhận là có tỉ suất người xem đến hơn 80%. Phim truyền hình Hàn Quốc mang giá trị và nét đặc sắc riêng (특색과 가치), do đó nó được đánh giá là có thể lôi kéo được tình cảm (정서) và sự ủng hộ của người xem ở các nước châu Á.
At the center of the Korean Wave is Korean dramas. “겨울연가 - Winter Sonata”, “대장금-Daejanggeum”, and “풀하우스 - Full House” have become very popular in Japan, China, and Southeast Asia, with countless Korean dramas produced afterwards being broadcast in many countries in Asia. The popularity of Korean dramas continued to the Southwest Asia region, with “Daejanggeum” recording a rating of over 80% in Iran. Korean dramas are considered to have characteristics and values (특색과 가치), but they also appeal to the emotions (정서) of people from various Asian countries.
한국 드라마가 대체로 아시아 지역에서 인기률 끌고 있는데 비해, 게이팝(K-Pop)은 아시아는 물론 유럽, 북미, 남미 등 보다 넓은 지역에서 주목을 받고 있다. 케이팝은 2000년대 이후 본격적으로 해외에 진출하였는데, 특히 아이돌 그룹의 노래가 인기를 끌고 있다. 아이돌 그룹의 음악은 대체로 단순하고 경쾌한 리듬, 따라 부르기 쉬운 멜로디, 재미있는 노랫말, 멋진 춤 실력 등이 이우러져 있다는 특징을 띤다.
게이팝 = K-pop
북미 = Bắc Mỹ / North America
진출하다 = tiến vào, thâm nhập / advance, enter
아이돌 그룹 = nhóm nhạc / idol group
단순하다 = đơn giản / simple
경쾌하다 = nhẹ nhàng / cheerful
리듬 = nhịp điệu / rhythm
멜로디 = giai điệu / melody
특징을 띠다 = mang đặc trưng / have feature of…
Nói chung, phim truyền hình Hàn Quốc trở lên phổ biến ở các nước khu vực châu Á, so với đó thì K-pop (게이팝) không chỉ phổ biến ở châu Á mà còn thu hút được sự chú ý ở đa số các nước khu vực châu Âu, Bắc Mỹ, Nam Mỹ…Từ năm 2000, K-pop chính thức mở rộng ra khu vực nước ngoài, và đặc biệt bài hát của các nhóm nhạc thần tượng (아이돌 그룹) trở lên phổ biến. Nói chung, âm nhạc của những nhóm nhạc thần tượng có nhạc điệu đơn giản và nhẹ nhàng (단순하고 경쾌한 리듬), theo đó giai điệu dễ hát theo (부르기 쉬운 멜로디), lời bài hát thú vị (재미있는 노랫말), khả năng vũ đạo tốt (멋진 춤 실력),vv chính là những đặc điểm tạo nên sự đặc biệt của nó.
한편, 요즘에는 스포츠에서도 한류를 찾아 볼 수 있다. 한국은 태권도, 양궁, 쇼트트랙, 스피드 스케이팅 등의 종목에서 세계 최고 수준의 실력을 조여주고 있다. 이에따라 이 같은 종목에서 한국 선수들의 기술, 정신력, 훈련 방식 등을 배우기 위해 한국인 지도자나 선수를 영입하여 자기 나라 국가대표 코치나 감독을 맡기는 경우를 많이 볼 수 있다.
종목 = sự kiện / event
정신력 = sức mạnh tinh thần / willpower
훈련 방식 = phương pháp huấn luyện / training method
영입하다 = tuyển chọn / recruit
코치 = huyến luyện viên / coach
Đặc biệt, ngày nay người ta có thể thấy được làn sóng Hanryu trong cả thể thao. Các môn thể thao như taekwondo, bắn cung (양궁), trượt băng tốc độ cự ly ngắn (쇼트트랙), trượt băng tốc độ cự ly dài (스피드 스케이팅) được đánh giá cao trong các sự kiện thể thao (종목) đẳng cấp thế giới. Theo đó, để dạy kĩ thuật (기술), sức mạnh tinh thần (정신력), phương thức tập luyện (훈련 방식) cho các cầu thủ ở các sự kiện như này thì việc để huấn luyện viên hay giám đốc đại diện cho quốc gia tự tuyển chọn người chỉ đạo hay cầu thủ Hàn Quốc cũng dần trở lên phổ biến.
On the other hand, nowadays, you can also find the Korean Wave in sports. South Korea is tightening its world-class skills in taekwondo, archery (양궁), short track (쇼트트랙), speed skating (스피드 스케이팅) and other sports. As a result, there are many cases where Korean coaches or players are recruited to learn the skills (기술), mental strength (정신력) and training methods (훈련 방식) of Korean athletes in such sports.
>>케이팝(K-pop)은 어떻게 인기를 끌게 되었을까? / K-pop trở lên phổ biến như thế nào?/ How did K-pop become popular?
Gangnam Style - SPY (2012)
케이팝은 대체로 2000년대 이후 한국의 대중음악 중 댄스 음악, 힙합 등을 가리키는 말이다. 특히 세계적으로 인기를 끄는 아이돌 그룹의 케이팝은 서구의 다양한 음악 장르와 아시아적 감수성에 한국적 특색이 담겨 있는 흥미로운 가사, 멋진 춤 등을 결합한 것이다. 케이팝은 오랫동안 준비된 것일 뿐 아니라 아시아 문화 요소와 서구 문화 요소가 두루 들어 있어 경쟁력이 높다. 또한, 유튜브 등 인터넷을 통해 전세계에서 쉽게 접할 수 있도록 가 되고 있다. 이것이 바로 케이팝이 아시아뿐 아니라 서구, 남미 등에서고 인기를 끄는 비결이다.
가리키다 = biểu thị, chỉ / indicate, point
감수성 = tính cảm thụ / sensitivity
가사 = lời bài hát/ lyrics
요소 = yếu tố / element
유튜브 = youtube
비결 = bí quyết / key, secret
Nói chung từ những năm 2000, K-pop được xem là nhạc nhảy, hiphop, vv trong âm nhạc đại chúng (대중음악) của Hàn Quốc. Đặc biệt, những nhóm nhạc thần tượng nổi K-pop chứa đựng điểm đặc biệt từ sự kết hợp của những nền âm nhạc phương Tây (음악 장르) và nét cảm thụ của châu Á (아시아적 감수성) để tạo nên những lời hát vui nhộn (흥미로운 가사) và những điệu nhảy hấp dẫn (멋진 춤). K-pop không chỉ là sự chuẩn bị trong một thời gian dài mà nó còn có khả năng cạnh tranh cao do chứa đựng được các yếu tố văn hóa (문화 요소) của châu Á và phương Tây. Thêm vào đó, thông qua Youtube và internet nó được quảng bá rộng rãi trên toàn thế giới một cách dễ dàng. Đây chính là bí quyết (비결) để K-pop không chỉ phổ biến ở châu Á mà còn ở cả các nước phương Tây, Nam Mỹ và các khu vực khác.
K-pop is generally a term referring to dance music and hip-hop among Korean popular music (대중음악) since the 2000s. In particular, K-pop of the idol group, which is popular all over the world, combines various musical genres of the West (음악 장르) and Asian sensibility (아시아적 감수성) with interesting lyrics (흥미로운 가사) and fancy dances (멋진 춤) featuring Korean characteristics. K-Pop is not only prepared for a long time, but also has a high level of competitiveness because it contains both Asian and Western cultural elements (문화 요소). In addition, it is becoming easy to access from all over the world through the Internet such as YouTube. This is the secret (비결) that K-pop is popular not only in Asia but also in the West and South America.