Lv4 U19 If doing our best, we can save many lives.| 마음만 먹으면, V-기는커녕, V-기조차, V-(으)리라 생각하다, 고사하고 grammar

Lv4 U19 If doing our best, we can save many lives.| 마음만 먹으면, V-기는커녕, V-기조차, V-(으)리라 생각하다, 고사하고 grammar

Lv4 U19 If doing our best, we can save many lives.| 마음만 먹으면, V-기는커녕, V-기조차, V-(으)리라 생각하다, 고사하고 grammar

Download Lv4 U19 If doing our best, we can save many lives.| 마음만 먹으면, V-기는커녕, V-기조차, V-(으)리라 생각하다, 고사하고 grammar Free

Listening




19과: 마음만 먹으면 생명을 구할 수 있어요

중동과 아프리카를 여행하면서 내게는 새로운 관심 분야가 생겼다. 바로 난민 문제다. 르완다나 캄보디아의 끔찍한 이야기들은 나와는 전혀 상관이 없는 먼 나라의 뉴스거리로만 여겨 왔다. 르완다 난민촌에서는 아이 하나가 병에 걸리면 다른 아이들에게 삽시간에 번져 며칠 새 수십 명이 죽어 갔다. 먹을 것 없이 떠돌던 난민들이 난민 촌에 처음 들어왔을 때는 거의 반죽음 상태였다. 아이들은 걷기는커녕 힘이 없어 음식도 먹지 못하고 다른 사람이 입에 넣어 주어도 삼킬 수조차 없었다

기사: 세계 여러 나라를 오랫동안 여행하면서 특히 난민 문제에 관심을 갖게 되셨다고요?

지연: 현재 전 게계의 난민은 1,100만 명이나 됩나다. 전쟁의 가장 클 피해자는 여자와 어린이에요. 그들이 난민의 80%를 차지하고 있어요. 이들은 아무런 힘이 없는 사람들이에요. 누군가가 돕지 않으면 그대로 죽을 수밖에 없습니다.

기자: 미국과 소련의 대결 시대가 끝나자 사람들은 평화의 시대가 오리라고 색각했습나다. 그러나 평화는 고사하고 오히려 새로운 문제들이 더 생기고 있는 거지요.

지연: 전쟁이 없어지기는 어려울 거예요. 전쟁이 있는 한 난민도 사라지지 않을 겁니다. 난민촌에 들어올 때 거의 죽어가던 아이들도 열흘만 지나면 서서히 생기를 찾게 되지요. 그런데 생명을 구하는 데 드는 돈은 난민 한 사람당 겨우 하루 800원밖에 안 된대요,

기자: 800원이면 어린 목숨 하나를 구할 수 있는 거군요

지연: 저는 이번 여행에서 많은 난민촌을 직접 찾아다니면서 제가 해야할 일 하나를 찾았어요. 바로 난민 어린이를 돕는 일이죠.

기자: 난민을 돕는 방법은 여러 가지가 있을 겁니다. 무엇보다도 지속적인 관심이 필요하리라고 생각돼요.



Vocabulary

구하다 = to save (one’s life);  어려움을 벗아나게 하다 (cứu nguy, cứu một ai đó)
곤경에서 구하다 = save one from trouble; (giúp ai ra khỏi cơn hoạn nạn)
목숨을 구하다 = save one’s life ; (cứu mạng sống của ai)
중동 = the middle east ; (Trung Đông)
아프리카 = Africa ; (châu Phi)
분야= field; (lĩnh vực)
난민 = refugee ; 전쟁이나 재난으로 집을 잃은 사람 (người tị nạn)
르원다 = Rwanda
캄보디아 = Cambodia
상관 = relation;  관계(liên quan)
난민촌 = refugee camp ; 난민들이 모여 사는 마을 (Trại tị nạn)
삽시간에= in a moment ; 한순간에, 아주 짧은 동안에 (Trong giây lát)
번지다 = to spread ; 그 자리에 있지 않고 다른 곳으로 옮아 가다 (Tung ra, trải ra)
떠돌다= to wander ; 여기저기 돌아다니다 (Đi lang thang, thơ thẩn)
상태 = a state, a condition ; 지금의 모양이나 상황 (Trạng thái, tình trạng)
-기는커녕 = on the contrary, far from; (Trái lại, ngược lại)
삼키다 = to swallow ;  음식을 목 안으로 넘기다 (Nuốt thức ăn, nuốt chửng, nuốt gọn)
조차 = even ; 까지도 (Ngay cả, ngay như)
피해자 = a victim ; 피해를 받을 사람 (Nạn nhân, bị hại)
차지하다= to rank ; (수치를)이루다 (Chiếm giữ, nắm giữ)
누군자 = somebody ; 누군인지는 모르지만 어떤 사람 (Người nào đó)
소련 = Soviet union ; (Liên bang xô viết)
대결 = confrontation ; 서로 맞서는것 (Đương đầu, đối đầu)
은/는 고사하고 = setting aside, let alone ; (không kể đến, chưa nói đến, huống hồ)
-는 한 = as long as, as far as ; 법위, 한도의 뜻으로 쓰이는 말 (Miễn là, như)
사라지다 = disappear ; 없어지다 (Biến mất)
서서히 = gradually ; 천천히, 점점 (Dần dàn, từ từ)
생기= vitality ; 힘찬 기운 (Sức sống, khă năng tồn tại lâu)
-당 = per, each ; (mỗi, từng cái)
겨우 = only, just ;  계속적 (chỉ, duy nhất)
지속적 = to be continuous  (có tính liên tục)
누워서 떡 먹기 = a piece of cake, to be easy ; 아주 쉬운 일 (dễ như ăn bánh)
짐작하다= to guess ; (phỏng đoán)
꼴찌 = the last, the bottom ; 맨끝, 맨 마지막 (Về chót, về sau cùng)
통 = counting unit for a phone call or a letter ; 전화나 편지를 세는 단위
소득 = income ; 일을 하여 얻은 돈 (thu nhập)
걷다(돈을) = to gather ;  모으다 (thu nhặt, lượm, sưu tầm)
충격 = a shock ; 어떤 일로 자극을 받음 (cú sốc)
아스피린 = aspirin ; (thuốc aspirin)
유니세프 = UNICEF ; 국제 연합 아동 기금 (tổ chức UNICEF)
굶주림 = starvation ; 먹을 것이 없어 먹지 못함 (đói)


Grammars and expressions

1. 마음만 먹으면 : If you are determined/ If you do your best,____ (=하려고만 들면) (lỗ lực, quyết tâm làm hết sức mình, ____)

이번에는 성적이 올라갔구나. 저는 마음만 먹으면 뭐든지 잘할 수 있어요.
This time my grade was increased. If I am determined I can do everything.
(Lần này thành tích cao. Tôi có thể làm được mọi việc nếu cố gắng hết sức mình)

마음만 먹으면 이런 일쯤은 누워서 떡 먹기지요.
If I do my best, this work is as easy as lying down and eating candy.
(Nếu tôi cố gắng hết sức mình thì việc này dễ như nằm và ăn kẹo vậy.)

우리가 마음만 먹으면 가난한 이웃을 도와줄 수 있습니다.
If we do our best, we can help our poor neighborhoods.
(Nếu chúng ta quyết tâm hết sức thì có thể giúp đỡ hàng xóm nghèo)


2. A/V-기는커녕 : not even___ but ___ , far from A/V  (Không những không mà còn, trái lại, ngược lại)

그 옷은 멋있기는커녕 아주 이상하네요.
These clothes are far from great but very weird.
(Quần áo đó không những không đẹp mà còn rất không bình thường.)

설날에 떡국을 먹기는 커녕 밥도 제대로 못 먹었어요.
In New Year, I did not even eat tteog soup but also had any rice.
(Trong ngày tết tôi không những không được ăn canh tteog mà còn chẳng được ăn một hạt cơm nào cả.)

방학 동안 여행을 하기는 커녕 매일 학교에 나와서 공부만 해야 했어요.
During summer holiday, I couldn’t even go traveling but had to go to school everyday to study.
(Trong nghỉ hè, tôi không những không được  đi du lịch mà hằng ngày phải đến trường để học.)

*N은/는커녕 : not even___ but also___

저는 떡국은커녕 밥도 제대로 못 먹었어요= 저는 떡국을 먹기는커녕 밥도 제대로 못 먹었어요.
In New Year, I didn’t even eat tteog soup but also any rice.

방학 동안 여행은 커녕 공부만해야 했어요= 방학 동안 여행을 하기는 커녕 공부만해야 했어요
During summer holiday, I couldn’t even go traveling but also had to study.

나는 소주는커녕 맥주도 못 마셔요= 나는 소주을 마시는커녕 맥주도 못 마셔요
I can’t even drink soju but also beer.

3. V-(으)ㄹ 수조차 없다 : Can’t even, couldn’t even (ngay cả,  không thể)

너무 슬퍼서 울 수조차 없어요.
I am so sad that I can’t even cry.
(Vì quá buồn không thể khóc được)

너무 피곤해서 움직일 수조차 없었어요.
I was so tired that I couldn’t even move.
(Ngay cả vận động tôi cũng không thể vì quá mệt.)

그런 일은 상상할 수조차 없는 일입니다.
That work is the one that I can’t even imagine.
(Đó là công việc mà ngay cả tưởng tượng tôi cũng không thể nghĩ đến.)

*V-기조차 : even V-ing

그것은 생각하기조차 싫은 일이다.
That is a work that I don’t even think about it.
(Cái việc đó ngay cả nghĩ cũng không thích.)

걷기조차 힘들 만큼 다리가 아프다.
My tired leg was hurt, even walking.
(Thật là mệt mỏi và đau chân kể cả khi đi bộ.)

날씨가 너무 더워서 밤에 잠을 자기조차 어려웠어요.
The weather was so hot that even sleeping at night is difficult.
(Thời tiết nóng đến mức ngay cả ban đêm ngủ cũng khó.)

*N조차 : (and) even N.

학생들은 물론 선생님조차 그 문제를 못 풀었어요.
Students couldn’t solve that problem, and even the teacher can’t.
(Học sinh không thể giải được vấn đề đó và ngay cả giáo viên cũng vậy.)

그 사람을 알기는커녕 만난 일조차 없어요.
I don’t even know and not even met that guy.
(Tôi không biết và thậm chí còn chưa gặp hắn bao giờ.)

너무 슬프면 눈물조차 안 나오지요.
When I was so sad that I can’t even cry.
(Nếu quá buồn thì ngay cả nước mắt cũng không chảy được.)


4. A/V-(으)리라(고) 생각하다 (믿다,짐작하다) : Think/believe/guess that____ (nghĩ/tin/doán rằng)

그 사실을 아는 사람이 많지 않으리라 생각합니다.
I think that not many people know that truth.
(Tôi nghĩ không có nhiều người biết sự thật đó.)

그곳의 경치가 아름다우리라 짐작합니다.
I guess the scenery of that place is beautiful.
(Tôi đoán là cảnh ở đó sẽ rất đẹp.)

선생님께서는 건강하게 잘 지내시리라 믿습니다.
I believe that our teacher stays well and healthy.
(Tôi tin rằng cô/ thầy đang khỏe mạnh và sống tốt.)

*요즘 바쁠 거라고 짐작하지만 제 부탁 좀 들어 주세요.
I guess you will be busy these days but please listen to my favor.
(Tôi đoán là anh rất bận nhưng hãy làm ơn lắng nghe thỉnh cầu của tôi.)

*영숙 씨도 그곳을 좋아할 거라고 생각해요.
I think that YoungSuk will also like that place.
(Tôi nghĩ rằng YoungSuk sẽ thích chỗ đó.)

사람들은 전쟁이 곧 끝날 거라고 믿고 있습니다.
People are believing that the war will end soon.
(Mọi người tin tưởng rằng chiến tranh sẽ sớm kết thúc.)


5. N은/는 고사하고 : setting aside, let alone, nevermind N. (Bỏ qua một bên, không nghĩ đến)

이번 시험에서 1등은 고사하고 꼴찌라고 안 했으면 좋겠다.
In this examination, let alone the first place, I would be happy if I am not the last one.
(Trong kì thi này, không tính đến giải nhất, chỉ cần không ở vị trí cuối cùng là tôi đã vui rồi.)

점심 드셨씁니까?
  • 점짐은 고사하고 아직 아침도 못 먹었어요.
Did you have lunch?
  • Let alone the lunch, I haven’t had breakfast yet.
(Bạn đã ăn trưa chưa?
  • Ăn sáng tôi còn chưa được ăn huống chi là ăn trưa.)

그 친구한테서는 편지 자주 오니?
  • 편지는 고사하고 전화도 한 통 없어.
Did you receive his letter often?
  • Let alone the letter, I don’t even got calls from him.
(Bạn có nhận được thư của anh ấy thường xuyên không?
  • Tớ còn chưa nhận được cuộc gọi nào từ anh ta nói chi là thư.)


6. V-는 한  (=하면) : as long as  (miễn là)

내가 살아 있는 한 꿈은 버리지 않을 거야
As long as I am alive, I won’t give up my dream
(Chỉ cần tôi còn sống, tôi sẽ không bao giờ từ bỏ ước mơ của mình.)

정부의 도움이 없는 한 그 문제는 해결되기 어럽다.
As long as there is no help from government, it is difficult to solve that problem.
(Nếu không có sự giúp đỡ của chính phủ, vấn đề đó sẽ rất khó giải quyết.)

건강이 허락하는 한 일을 계속 할 거야.
As long as my health still permits, I will continue that work.
(Miễn là sức khỏe cho phép, tôi sẽ vẫn tiếp tục làm công việc đó.)

7. N-당 : Each/ per (Mỗi)

국민 1인당 평균 소득이 늘었대요.
The average income of each person has been increased.
(Mức thu nhập bình quân theo đầu người đã tăng.)

여기는 주차료가 시간당 얼마예요?
In here, how much is the parking fee per hour?
(Giá đỗ xe ở đây bao nhiêu tiền một giờ?)

한 사람당 만 원씩 걷어서 음식 값을 냈습니다.
Each person had paid 10 000won for the food.
(Mỗi người góp 10 000won để trả tiền thức ăn.)


Translation

Lesson 19. If doing our best, we can save lives of others.

While traveling to the Middle East and Africa, a new concern occurred to me. That is the refugee problem. Terrible stories of Rwanda or Cambodia have appeared only on the news of these distant countries, which have no relations at all. In Rwanda, if a child in a refugee camp got disease, it quickly spread to others. Then few days latter, tens of persons died. Refugees who have nothing to eat, while coming to the refugee camp the 1st time, they were almost half-dead. Children couldn’t even walk but also couldn’t had power to eat by themselves, and when another person gave food to their mouth, they couldn’t even swallow.

Reporter: While travelling to many countries around the world, I heard that you have special interests in refugees issues, right?

Jiyeon   : Currently, there are 11 million refugees around the world. Most victims of war are women and children. They are occupying of 80% of refugees. They are people who don’t have any power. Without the help of others, they don’t have other ways rather than die.

Reporter: After the confrontation time between America and Soviet Union, we thought that the new time of peace will begin. Let alone the peace, but new problems appears.

Jiyeon   : It will be difficult to end the war. As long as war still continues, the refugees won’t disappear. Children were almost died when they came to refugee camps gradually found problems after just ten days there. However, the cost to save a refugee just about 80 won.

Reporter: Oh, with only 800 won we can save a life of a child.

Jiyeon   : This trip, I went to many refugee camps directly and I found works that I have to do. That is to help refugee child.

Reporter: There will have many ways to help refugees. Above all, I think it is important to have constant concerns about that.


19과: 마음만 먹으면 생멸을 구할 수 있어요

중동과 아프리카를 여행하면서 내게는 새로운 관심 분야가 생겼다. 바로 난민 문제다. 르완다나 캄보디아의 끔찍한 이야기들은 나와는 전혀 상관이 없는 먼 나라의 뉴스거리로만 여겨 왔다. 르완다 난민촌에서는 아이 하나가 병에 걸리면 다른 아이들에게 삽시간에 번져 며칠 새 수십 명이 죽어 갔다. 먹을 것 없이 떠돌던 난민들이 난민 촌에 처음 들어왔을 때는 거의 반죽음 상태였다. 아이들은 걷기는커녕 힘이 없어 음식도 먹지 못하고 다른 사람이 입에 넣어 주어도 삼킬 수조차 없었다
기사: 세계 여러 나라를 오랫동안 여행하면서 특히 난민 문제에 관심을 갖게 되셨다고요?
지연: 현재 전 게계의 난민은 1,100만 명이나 됩나다. 전쟁의 가장 클 피해자는 여자와 어린이에요. 그들이 난민의 80%를 차지하고 있어요. 이들은 아무런 힘이 없는 사람들이에요. 누군가가 돕지 않으면 그대로 죽을 수밖에 없습니다.
기자: 미국과 소련의 대결 시대가 끝나자 사람들은 평화의 시대가 오리라고 색각했습나다. 그러나 평화는 고가하고 오히려 새로운 문제들이 더 생기고 있는 거지요.
지연: 전쟁이 없어지기는 어려울 거예요. 전쟁이 있는 한 난민도 사라지지 않을 겁니다. 난민촌에 들어올 때 거의 죽어가던 아이들도 열흘만 지나면 서서히 생기를 찾게 되지요. 그런데 생명을 구하는 데 드는 돈은 난민 한 사람당 겨우 하루 80원밖에 안 된대요,
기자: 800원이면 어린 목숨 하나를 구할 수 있는 거군요
지연: 저는 이번 여행에서 많은 난민촌을 직접 찾아다니면서 제가 해야할 일 하나를 찾았어요. 바로 난민 어린이를 돕는 일이죠
기자: 난민을 돕는 방법은 여러 가지가 있을 겁니다. 무엇보다도 지속적인 관심이 필요하리라고 생각돼요


Bài 19. Nếu cố gắng bạn có thể cứu được mạng sống của người khác.

Trong chuyến đi du lịch o Trung Đông và Africa xuất hiện một lĩnh vự mới mà tôi rất quan tâm.Đó chính là vấn đề dân tị nạn. Những câu chuyện kinh hoàng xảy ra ở Cambodia và Rwanda nếu không liên quan đến chúng ta thì sẽ chỉ được xuất hiện trên bản tin hàng ngày trên đất nước của họ. Ở làng tị nạn Rwanda, nếu một đứa trẻ mắc bệnh thì chỉ trong giây lát bệnh sẽ lây sang cho những người khác và chỉ mấy ngày sau thì có đến cả hàng chục người chết. Những người tị nạn lang thang không có đồ ăn, lần đầu tiên khi đến khu tị nạn hầu như đều trong tình trạng gần chết. Những đứa trẻ không những không có sức để đi mà còn chẳng có sức để ăn, và thậm chí khi người khác giúp đưa thức ăn vào miệng chúng cũng chẳng có sức để nuốt nữa.
Phóng viên : Tôi được biết là bạn có đi du lịch qua nhiều nước trên thế giới trong một thời gian dài và có quan tâm đến vấn đề dân tị nạn đúng không?
Jiyeon        : Hiện tại trên thế giới dân tị nạn khoảng 11 triệu người. Trong chiến tranh, nạn nhân chủ yếu không phải phụ nữ và trẻ em. Mà trong số đó có tới 80% là người tị nạn. Họ không có chút sức lực nào và nếu không có sự giúp đỡ của người khác thì họ chỉ có chết mà thôi.
Phóng viên : Mọi người vẫn tin rằng sau cuộc đối đầu giữa Mỹ và Xô Viết, thời kì mới của hòa bình sẽ bắt đầu. Thế nhưng chưa kể đến hòa bình thì những vấn đề mới lại xuất hiện.
Jiyeon        : Sẽ rất khó để không có chiến tranh. Nếu còn chiến tranh thì người tị nạn sẽ không thể sống sót được. Khi đến làn tị nạn thì họ hầu như trong tình trạng sắp chết, hoặc những đứa trẻ sẽ chỉ chết sau đó 10 ngày. Thế nhưng số tiền được dùng để cứu một đứa trẻ tị nạn chỉ là 80 won mà thôi.
Phóng viên : Chỉ với 800 won chúng ta có thể cứu sống một đứa bé sao!
Jiyeon        : Trong chuyến đi lần này tôi đã tìm đến rất nhiều trại tị nạn và đã tìm ra công việc mà mình phải làm. Đó chính là việc giúp đỡ những đứa trẻ tị nạn.
Phóng viên : Sẽ có rất nhiều phương pháp để giúp đỡ người tị nạn. Nhưng quan trọng hơn tất cả là chúng ta phải thường xuyên quan tâm đến tình hình của họ.                   
                                                                                               

Iklan Atas Artikel

Iklan Tengah Artikel 1

Iklan Tengah Artikel 2

Iklan Bawah Artikel