Download Lv4 U20 Doesn't someone say he will buy a drink?| 기다렸다는 듯이, 주거니 받거니 하다, V-(으)ㄴ 채, V-노라면 grammar Free
20과 누가 한잔 사겠다고 안 하나?
준석: 다른 외국 친구들도 그런 말을 해요.그렇지만 요즘은 건강이나 가족과의 시간을 생각해서 좀 나아진 편이죠. 그래도 직장인들 사이에서는 아직도 퇴근 후 한잔,또는 2차,3차라는 말들이 자주 오고 간대요.
다나카: 그런데 한국 회사에서 좀 일하다 보니 이제 술자리도 일의 연속이라는 말이 조금씩 이해가 가요.
준석: 그래서 거래 회사와 상담을 하거나 동료들과 원만한 대인 관계를 맺는 술자리가 최고라는 말도 있잖아요.
다나카: 그래도 오후 6시쯤만 되면 기다렸다는 듯이 술집으로 향하는 건 좀 문제가 있는 거 아니에요?
준석: 물론 그렇지요.하지만 적당히 마시고 기분 좋게 헤어지기만 하면 좋은 점도 있어요.
다나카: 그건 그래요. 동료들이나 어렵게만 느껴졌던 상사들과 주거니 받거니 하다 보면 인간적으로 친밀감도 느끼고 이해의 폭도 넓어지는 것 같아요.그래서 어떤 때는 '누가 한잔 사겠다고 안 하나?'하고 은근히 기다려진다니까요.
준석: 하하. 다나카 씨도 이제 한국 사람이 다 됐군요.
다나카: 그렇지만 아직도 술자리에서 가끔 실수를 하곤 해요.
준석: 그럴 거예요. 한국에서는 일본에서와 달리 첨잔을 안 해요. 또 술을 따를 때는 지위가 높거나 나이나 많은 윗사람부터 차례로 따르고요.그 밖에도 다른 점이 있지요.
다나카: 제가 TV에서 보니까 웃어른과 같이 술을 마실 때는 젊은 사람이 고개를 옆으로 돌린 채 술잔을 손으로 받치고 마시더군요.
준석: 잘 보셨어요. 앞으로도 한국 친구들과 같이 어울리노라면 한국의 음주 문화를 더 깊이 이해하게 될 거예요.
Vocabulary
동료 = a colleague ; (đồng nghiệp) 같은 곳에서 같은 일을 사람
소리= words ; (lời nói, lời, từ) 말
직장인= a worker ; (công nhân) 직업을 갖고 있는 사람, 직장에서 다니는 사람
퇴근하다= To go home from work ; (tan sở) 직장에서 일을 마치고 나오다
술자리= drinking party ; (tiệc nhậu, tiệc rượu) 술을 마시고 노는 자리
연속= succion, a sequence ; (liên tục, liên tiếp) 계속
거래하다= to do business (with) ; (làm ăn, có quan hệ buôn bán) 영리를목적으로 주고 받다, 사고 팔다
상담= consultation ; (tham khảo) 서로 의논함
원만하다= to be harmonious ; (hài hoà, cân đối) 문제가 없고 순조롭다
대인= Interpersonal ; (quan hệ cá nhân) 다른 사람과 사귀거나 상대하는 관계
맺다= to tie ; (thắt, buộc) 서로 인연을 짓다
최고= the best ; (tối đa) 가장 좋음
향하다= to leave for ; (hướng tới, hướng về) 어느 쪽으로 가다
상사= one’s superior ; (cấp trên) 직장에서 윗사람
친밀감= close relationship ; (tình thân) 가깝 친한 느낌
은근= inwardly, secretly ; (nhút nhát, làm dáng, thùy mị)마음속으로, 다른 사람이 모르게 조용히
가끔= occasionally ; (thỉnh thoảng) 종종
실수하다= to make a mistake ; (làm sai) 잘못하여, 일이 잘못되게 하다
첨잔= according to Korean drinking customs, you don't fill up a glass before it is empty ; (chia rượu) 술이 조금 남아 있는 술잔에 술을 더 따름
지위= status ; (địa vị) 자리.위치
윗사람= elders, superiors ; (người trên) 자기보다 나이나 신분이 높은 사람
따르다= to follow, act; (theo, đi theo, làm theo, tuân theo) 물이나 술 등을 잔에 붓다
웃어른= senior, elder; (tiền bối, người lớn hơn tuổi) 자기보다 나이나 지위가 상당히 높은 사람
-(으)ㄴ 채(로) = just as it is ; (cứ như vậy) 그대로
받치다 = to hold up, support ; (chống đỡ, duy trì, gìn giữ)
어울리다= to fit, suit, match ; (vừa, hợp) 한데 섞이다, 사귀다
-노라면= -다 보면, 계속 -한다면
음주= drinking ; (đồ uống,nước uống) 술을 마시는 것=
주= frequently ; (thường xuyên) 짧은 동안에 여러 번
인기= popularity (Tính phổ biến)
게시판= a bulletin board ; (bảng thông báo) 알림판
채우다= to fill up (khóa, cài, chốt, đóng) 모자라는 것을 더하여 넣다
공장= a factory ; (nhà máy)
송별회= a farewell party ; (tịêc chia tay) 멀리 떠나는 사람을 위로하는 모임
예의= Politeness ; (lễ nghĩa, phép lịch sự) 공손함
Grammars and expressions
1. 기다렸다는 듯이 : as if waiting for (Chờ đợi như, như thể, cứ như là)
친구가 나를 보자 기다렸다는 듯이 술 마시러 가자고 했다.
As if waiting for seeing me, my friend asked to have a drink together.
(Hình như bạn tôi chờ gặp tôi để rủ cùng đi uống rượu.)
언니는 전화가 오자 기다렸다는 듯이 밖으로 뛰어나갔다.
As if waiting for the call, my sister run out.
(Hình như đợi điện thoại đến, chị tôi chạy ra ngoài.)
내가 집에 도착하자 어머니께서 기다리셨다는 듯이 나오셨다.
Since I arrived home, as if waiting for me, my mom went out.
(Như thể đợi tôi sẵn, khi tôi về đến nhà thì mẹ tôi đi ra.)
2. 주거니 받거니 하다 : give and receive, exchange (Cho và nhận, Mời và nhận qua lại)
술잔을 주거니 받거니 하다 보니 어느새 12시다.
Because of exchanging drinks, it is already 12 o’clock.
(Uống qua uống lại, bống chốc đã 12 giờ.)
친구와 주거니 받거니 하며 이야기하느라고 밤이 새는 줄도 몰랐다.
Since I chatted back and forth with my friend, I didn’t know it was night already.
(Tôi cùng bạn chuyện trò lê thê đến tận đêm khuya mà không biết)
고향에 있는 친구와 이메일을 주거니 받거니 하며 연락하고 있다.
I am contacting my hometown friend through exchanging emails.
(Tôi đang liên lạc với bạn ở quê qua email.)
3. V-(으)ㄴ 채(로) : just as it is, while still V-ing (Cứ nguyên như vậy)
너무 피곤해서 옷을 입은 채로 잤다.
I was so tired that I slept while still wearing the clothes as it is.
(Mệt quá, tôi mặc nguyên cả bộ quần áo đi ngủ.)
전화 소리가 나서 신발을 신은 채 집 안으로 들어갔다.
I heard the phone call, so I entered the house while still wearing the shoes.
(Tôi đi cả dép vào trong nhà khi nghe thấy tiếng điện thoại.)
자동차 안에 열쇠를 놓아 둔 채 문을 잠가 버렸어, 어떻게 하지?
I left the key inside the car then just closed it, what should I do?
(Tôi bỏ chìa khóa trong xe rồi cứ thế khóa lại, phải làm sao bây giờ?)
4. V-노라면 : continue (Nếu thường xuyên)
한국에 사노라면 한국말도 잘하게 되겠지.
If you continue to live in Korea, your Korean language will become good.
(Nếu sống ở Hàn quốc sẽ nói tốt được tiếng Hàn quốc.)
자주 만나노라면 그 사람에 대해서 점점 더 알게 될 거야.
Continue meeting that guy frequently, you will gradually know more about him.
(Thường xuyên gặp gỡ người ấy, bạn sẽ biết và hiểu dần dần về anh ta)
공부를 열심히 하노라면 언제가는 1등 하는 날도 있을 겁니다.
If studying hard, one day you can get the first place.
(Nếu chăm chỉ học tập đến ngày nào đó sẽ đứng thứ nhất.)
Translation
Lesson 20. Doesn’t someone say he will buy a drink?
Tanaka : I heard many times my colleagues ask “how about a drink today?” after office hours in my company. It seems Korean people like drinking very much.
Chunseok : My other foreigner friends also say like that. But these days, people think about health or time for family, so it seems much better now. Even though, some of the office workers still go for drinking after office hours, and then also go for second round and third round.
Tanaka : However, after working in a Korean company, now I understand that drinking is also a section of work.
Chunseok : Therefore, when consulting with business company or tightening harmonious interpersonal relationships with colleagues, drinking is the best way.
Tanaka : But, as if just waiting for 6 pm to go to drinking, there will be a bit problem, isn’t it?
Chunseok : Of course, it is. But if we just drink socially and say a cheerful goodbye, there is also some good points.
Tanaka : That’s right. If we exchange drinks with colleagues or stricty bosses, it is also a good way to be closer and widen our understanding. That is why sometime people ask “doesn’t someone say he will buy a drink?” and then wait silently.
Chunseok : Haha. Tanaka, now you are almost a Korean person.
Tanaka : Eventhough, sometime I make mistakes when going for drink.
Chunseok : It would be. Korean and Japanese have different drinking habit. In addition, when you fill the cup, the order starts from higher status person or older person. Besides, there are still other differences.
Tanaka : Since I watch in TV, when drinking with a senior, the younger hold the cup and drink while turning his head sideways.
Chunseok : You saw it well. Also in future, if you continue to match with Korean friends, you will understand more deeply about Korean drinking culture.
20과 누가 한잔 사겠다고 안 하나?
다나카: 회사에서 일이 끝나면 동료들끼리 "오늘 한잔 어때 ?"하는 소리를 많이 들었어요. 한국 사람들은 정말 술을 좋아하는 것 같아요.
준석: 다른 외국 친구들도 그런 말을 해요.그렇지만 요즘은 건강이나 가족과의 시간을 생각해서 좀 나아진 편이죠. 그래도 직장인들 사이에서는 아직도 퇴근 후 한잔,또는 2차,3차라는 말들이 자주 오고 간대요.
다나카: 그런데 한국 회사에서 좀 일하다 보니 이제 술자리도 일의 연속이라는 말이 조금씩 이해가 가요.
준석: 그래서 거래 회사와 상담을 하거나 동료들과 원만한 대인 관계를 맺는 술자리가 최고라는 말도 있잖아요.
다나카: 그래도 오후 6시쯤만 되면 기다렸다는 듯이 술집으로 향하는 건 좀 문제가 있는 거 아니에요?
준석: 물론 그렇지요.하지만 적당히 마시고 기분 좋게 헤어지기만 하면 좋은 점도 있어요.
다나카: 그건 그래요. 동료들이나 어렵게만 느껴졌던 상사들과 주거니 받거니 하다 보면 인간적으로 친밀감도 느끼고 이해의 폭도 넓어지는 것 같아요.그래서 어떤 때는 '누가 한잔 사겠다고 안 하나?'하고 은근히 기다려진다니까요.
준석: 하하. 다나카 씨도 이제 한국 사람이 다 됐군요.
다나카: 그렇지만 아직도 술자리에서 가끔 실수를 하곤 해요.
준석: 그럴 거예요. 한국에서는 일본에서와 달리 첨잔을 안 해요. 또 술을 따를 때는 지위가 높거나 나이나 많은 윗사람부터 차례로 따르고요.그 밖에도 다른 점이 있지요.
다나카: 제가 TV에서 보니까 웃어른과 같이 술을 마실 때는 젊은 사람이 고개를 옆으로 돌린 채 술잔을 손으로 받치고 마시더군요.
준석: 잘 보셨어요. 앞으로도 한국 친구들과 같이 어울리노라면 한국의 음주 문화를 더 깊이 이해하게 될 거예요.
Bài 20. Không phải có ai bảo mời rượu à?
Tanaka : Tớ đã từng nghe rất nhiều lần rằng, ở công ty, sau khi tan làm, đồng nghiệp thường hay hỏi “Hôm nay đi uống một vái chén nhé?” Có vẻ như người Hàn Quốc khá thích uống rượu nhỉ?
Chunseok : Tớ cũng đã từng nghe nhiều bạn bè quốc tế nói điều tương tự. Thế nhưng gần đây, vì vấn đề sức khỏe và nghĩ đến thời gian dành cho gia đình mà việc này đã được cải thiện rất nhiều. Mặc dù vậy thì những người cùng công ty sau giờ làm vẫn thường rủ nhau đi uống, tăng 2, tăng 3.
Tanaka : Nhưng mà sau một thời gian làm việc cho công ty của Hàn thì tớ đã có thể hiểu được một chút vì sao mọi người lại nói rượu cũng là một phần của công việc.
Chunseok : Thế nên, khi làm việc với các công ty hoặc để củng cố mối quan hệ với các đồng nghiệp trong công ty người ta vẫn bảo mời rượu là tốt nhất còn gì!
Tanaka : Dù thế đi chăng nữa, việc mọi người cứ chờ đến sau 6 giờ chiều để rủ nhau đi đến quán rượu chẳng phải có một chút vân đề à?
Chunseok : Tất nhiên là vậy rồi. Nhưng nếu uống vừa phải để tâm trạng tốt hơn rồi chia tay nhau thì cũng có một vài điểm tốt.
Tanaka : Ừ. Với các đồng nghiệp hay với cấp trên khó tính, thì có vẻ như việc mời và nhận rượu sẽ khiến mối quan hệ trở lên thân thiết hơn và hiểu biết cũng sẽ được mở rộng hơn. Thế nên đôi khi có người sẽ hỏi “Không phải có ai bảo mời rượu à? “ rồi lặng lẽ chờ đợi.
Chunseok : Haha. Tanaka, giờ cậu giống người Hàn rồi đó.
Tanaka : Thê nhưng khi đi uống rượu, tớ đôi khi vẫn mắc phải những sai lầm.
Chunseok : Ừ, có thể như thế lắm chứ. Hàn Quốc và Nhật Bản có thới quen rót rượu khác nhau. Thêm nữa là khi rót rượu cho cấp trên hay người lớn tuổi hơn, thứ tụ rót sẽ khác nhau. Ngoài ra thì còn những điểm khác nữa chứ.
Tanaka : Tớ thấy ở trên TV là khi uống ượu cùng các bậc tiền bối, người trẻ hơn sau khi giới thiệu sẽ quay người sang một bên cầm chén rượu và uống.
Chunseok : Để ý tốt lắm. Sắp tới, khi đi chơi cùng các bạn Hàn Quốc, cậu sẽ hiểu sâu sắc hơn về văn hóa uống của người Hàn đó.