Download KIIP 5 U13.1 What do Koreans eat? / Món ăn tiêu biểu của người Hàn Free
(문화) 13과. 한국의 전통 의식주= Korea’s traditional foods, clothes and houses/ Truyền thống ăn mặc ở của Hàn Quốc
13과1. 한국 사람들은 무엇을 먹을까?/ Người Hàn Quốc ăn gì / What do Koreans eat?
국 = canh / soup
반찬 = món ăn kèm / side dish
상에 차리다 = đặt trên bàn / place on a table
숟가락 = muỗng, thìa / spoon
젓가락 = đũa / chopstick
영양소 = dinh dưỡng / nutrition
섭취하다 = hấp thụ / digest
유지하다 = duy trì / maintain
Món ăn cơ bản của Hàn Quốc là cơm (밥), canh (국), và nhiều món ăn kèm (반찬) khác nhau. Thông thường những món này được để trên bàn theo trình tự, rồi dùng thìa (숟가락) và đũa (젓가락) để ăn. Vì món ăn Hàn có cơm và các món ăn kèm nên cơ thể có thể hấp thụ đồng đều các chất dinh dưỡng để duy trì sức khỏe tốt.
The basics of Korean food are rice (밥), soup (국), and various side dishes (반찬). Usually, these are served on a table and eat together using a spoon (숟가락) and chopsticks (젓가락). Since Korean food is eaten with rice and side dishes, various nutrients can be eaten evenly, which is good for maintaining health.
한국인의 주식은 밥이다. 밥은 쌀을 재료로 하여 짓는 것으로 한국의 가장 기본적인 음식이다. 한국인이 밥을 먹을 때에는 국과 반찬을 함께 먹는다. 국은 보통 고기, 생선, 채소 등 다양한 재료로 만들어 서 끓여 먹지만, 여름에는 시원하게 해서 먹는 경우도 있다. 그리고 상 위에서 직접 끓여 먹는 전골이나 국보다 국물을 적게하여 끓여내는 찌개를 먹기도 한다.
채소 = rau / vegetable
전골 = lẩu / stew, jeongol
국물 = nước canh / soup water
찌개 = canh jjigae / jjigae, stew
Món ăn chính của người Hàn là cơm. Cơm là món ăn cơ bản nhất của Hàn mà được làm từ gạo. Người Hàn khi ăn cơm thì ăn cùng canh và đồ ăn kèm. Canh thường được làm từ nhiều nguyên liệu khác nhau như thịt, cá, rau (채소), vv rồi nấu chín ăn, và ăn vào mùa hè để cho mát mẻ. Ngoài ra, người Hàn cũng ăn lẩu (전골) là món nấu trực tiếp trên bàn ăn, hay canh jigae (찌개) là món mấu với ít nước hơn canh.
The staple food of Koreans is rice (밥). Rice is the most basic food in Korea, as it is made from rice (쌀). When Koreans eat rice, they eat soup and side dishes together. The soup is usually made of meat, fish, vegetables, and other ingredients, but in the summer, it is often eaten cool. They also eat hotpot stew (전골) that is boiled directly on the table or jigae stew (찌개) that is boiled with less soup water than soup.
반찬으로는 주로 채소를 이용하여 만든 나물이나 김치가 있다. 김치는 한국을 대표하는 음식 중 하나이다. 한국에서는 특히 추운 겨울이 되기 전에 많은 가정에서 김장을 하는 모습을 흔히 볼 수 있다. 김장이란 늦가을부터 초겨울 사이에 많은 양의 김치를 담그는 것이다. 김치는 지역에 따라 다양한 재료를 사용하기 때문에 그 종류가 매우 다양하다.
나물 = thảo mộc / herbs
김장 = kim chi muối / gimjang
흔히 = thường / often
늦가을 = cuối thu / late fall, late autumn
초겨울 = đầu đông / early winter
김치를 담그다 = muối kim chi / make kimchi
Món ăn kèm chủ yếu có thảo mộc hay kim chi làm từ rau. Kimchi (김치) là một trong những món ăn tiêu biểu của Hàn Quốc. Ở Hàn Quốc đặc biệt trước khi mùa đông đến thì có thể phong tục làm kim chi muối (김장) trong nhiều gia đình người Hàn. Làm 감장 là việc muối một lượng lớn kimchi ở trong khoảng cuối thu và đầu đông (늦가을부터 초겨울 사이). Vì kimchi sử dụng nhiều nguyên liệu khác nhau tùy thuộc vào địa phương nên có rất nhiều chủng loại khác nhau.
Side dishes (반찬) include herb or kimchi, which are mainly made from vegetables. Kimchi (김치) is one of the representative foods of Korea. In Korea, it is common to see many families making gimjang (김장), especially before the cold winter (늦가을부터 초겨울 사이). Gimjang is a large amount of kimchi made from late autumn to early winter. Since kimchi uses various ingredients depending on the region, the types are very diverse.
또한 한국에서는 김치 이외에도 일정 시간 저장해 두었다가 먹는 발효음식이 발달해 있다. 발효음식으로는 된장, 간장, 고추장 같은 장류 나 새우젓, 멸치젓 등의 젓갈류가 대표적이다.
발효음식 = đồ ăn lên men / fermented food
된장 = tương đậu nành / fermented soybean paste
간장 = tương, xì dầu / soy sauce
고추장 = tương ớt / red pepper paste
장류 = các loại tương / type of fermented pastes
새우젓 = mắm tôm ướp / salted shrimp
멸치젓 = mắm cá cơm / salted anchovy
젓갈류 = các loại mắm / type of salted fishes
Ngoài ra, ở Hàn Quốc các thực phẩm lên men (발효음식) được lưu trữ trong một thời gian nhất định ngoài kim chi cũng phổ biến. Các thực phẩm lên men tiêu biểu có các loại tương như tương đậu nành (된장), tương (간장), tương ớt (고추장), hay các loại nước mắm như mắm tôm ướp (새우젓), mắm cá cơm (멸치젓), vv.
In addition, fermented foods (발효음식) that are stored and eaten for a certain period of time have been developed in Korea. Fermented foods are typical such as miso (된장), soy sauce (간장), pepper paste (고추장), and salted fish (젓갈류) such as salted shrimp (새우젓) and anchovy (멸치젓).
이와 같이 한국인은 밥과 함께 국, 반찬을 주로 먹지만 특별히 요리하여 먹는 음식도 많다. 대표적인 것으로 불고기, 삼겹살 구이, 삼계탕, 비빔밥 등을 들 수 있다. 이들 음식은 때로는 밥과 함께 먹기도 하지만 별도로 즐기는 음식이 기도 하다.
불고기 = thịt bò nướng, bulgogi / bulgogi, barbequed beef
삼겹살 구이 = thịt ba chỉ nướng, samgyeopsal / samgyeopsal, grilled pork belly
삼계탕 = gà hầm sâm / samgyetang, chicken soup with ginseng
비빔밥 = cơm trộn / bibimpap, mixed rice
Theo như vậy người Hàn Quốc chủ yếu ăn cơm, canh và món ăn kèm nhưng các món ăn được chế biến đặc biệt cũng nhiều. Các món ăn tiêu biểu có thể nghe thấy như thịt bò nướng (불고기), thịt ba chỉ nướng (삼겹살), gà hầm sâm (삼계탕), cơm trộn (비빔밥). Những món ăn này thường được ăn cùng với cơm hoặc thưởng thức riêng cũng được.
As such, Koreans usually eat soup and side dishes with rice, but there are many special dishes to cook. Some of the representative dishes include bulgogi (불고기), grilled pork belly (삼겹살), samgyetang (삼계탕), bibimbap (비빔밥), etc. These foods are sometimes eaten with rice, but other foods that you enjoy separately.
>> 한국인이 즐겨 먹는 떡. / Bánh gạo của người Hàn Quốc / Korean's favorite rice cake.
한국인들은 오랜 옛날부터 쌀을 주재료로 해서 만든 떡을 즐겨 먹었다. 평소에도 떡을 먹는 경우가 많지만 특히 결혼식이나 제사, 명절, 생일 등을 맞이했을 때 떡은 꼭 있어야 할 음식 중 하나로 여겨지고 있다. 떡은 가족끼리 먹기도하고 이웃 · 친척 등과 함께 나누어 먹거나 선물을하는 경우도 많다. 백설기, 인절미, 절편, 가래떡 등이 한국에서 자주 볼 수있는 대표적인 떡이다.
Từ xa xưa người Hàn Quốc đã ăn bánh gạo (떡) làm từ nguyên liệu chính là gạo. Họ cũng ăn bánh gạo vào ngày thường nhưng khi đón những dịp đặc biệt như kết hôn, lễ cúng, năm mới, trung thu, hay sinh nhật, thì bánh gạo là một trong những món ăn nhất định phải có. Bánh gạo dùng ăn cùng với thành viên gia đình, hay chia cho hàng xóm, họ hàng, hay làm quà tặng cũng nhiều. Các bánh gạo phổ biến có thể thấy ở Hàn Quốc như 백설기, 인절미, 절편, 가래떡, vv.
Koreans have long enjoyed rice cakes (떡) made from rice as the main ingredient. Usually, rice cakes are often eaten in normal days, but it is considered one of the must-have foods, especially during weddings, rituals, holidays, and birthdays. Rice cakes are often eaten by family members, shared with neighbors and relatives, or given as gifts. Baekseolgi (백설기), Injeolmi (인절미), Jeolpyeon (절편), and Garaetteok (가래떡) are typical rice cakes that are often found in Korea.