Download KIIP 5 U13.2 Traditional Korean house and dress/ Nhà Hanok và áo Hanbok của người Hàn Free
(문화) 13과. 한국의 전통 의식주= Korea’s traditional foods, clothes and house/ Truyền thống ăn mặc ở của Hàn Quốc
13과2. 한옥과 한복은 어떤 특징이 있을까?/ Nhà ở và trang phục truyền thống của người Hàn / Traditional Korean house and dress (Hanok & Hanbok)
한옥 = nhà hanok / hanok house
강 = sông / river
구하다 = tìm / find
햇볕 = ánh nắng / sunlight
온돌 = ondol, hệ thống sưởi / ondol, floor heating system in hanok house
대청마루 = sàn gỗ / wooden floor
흔히 = thường / often
뚜렷하다 = rõ rệt, khác biệt / distinguish
기후 = khí hậu / weather
난방 장치 = hệ thống sưởi / heating system
지붕 = mái nhà / roof
기와집 = nhà ngói / tile-roofed house
초가집 = nhà tranh / thatched house, cottage
추수하다 = harvest / thu hoạch
볏짚 = rơm rạ / straw
얹다 = lợp (mái nhà) / place, put on
서민들 = dân thường / ordinary persons
흙 = đất / ground, soil
양반들 = quan lại / yangban, nobleman
Nhà Hanok (한옥) là nhà truyền thống của Hàn Quốc. Ở Hàn Quốc vị trí nhà rất quan trọng, họ nghĩ rằng nhà tốt là nhà được xây ở nơi có núi ở sau để có thể chắn gió tốt, và có sông phía trước để có thể lấy nước dễ dàng. Ngoài ra để ánh sáng mặt trời (햇볕) vào nhà tốt thì nhà được xây nhìn về nước nam rất được ưu chuộng. Nhà Hanok thường có hệ thống sửa sàn (온돌) và sàn gỗ (대청마루) giúp thích nghi tốt với khí hậu 4 mùa khác biệt ở Hàn. Vào mùa đông lạnh lẽo, 온돌 là hệ thống sửa sàn đặc trưng của Hàn giúp làm ấm phòng, vào mùa hè nóng bức, sàn gỗ 대청마루 giúp gió lưu thông tốt nên thường dùng cho sinh hoạt chính và tránh nóng. Tùy theo vật liệu làm mái mà nhà Hanok được chia thành nhà ngói (기와집) và nhà tranh (초가집). Nhà tranh có mái lợp bằng rơm rạ sau thu hoạch mùa màng chủ yếu sử dụng bởi thường dân (서민들). Nhà ngói có mái lợp bằng ngói làm từ đất chủ yếu sử dụng bởi tầng lớp quan lại (양반들).
Hanok (한옥) is a traditional Korean house. In Korea, where the location of the house is important, there was a mountain behind the house to block the wind and a river in front of the house to find water easily, so it was considered a good house. Koreans also preferred to build a south-facing house to provide a good sunlight (햇볕). Ondol (온돌) and Daecheongmaru (대청마루) are commonly found in Hanok, which is tailored to the climate of Korea, which has four distinct seasons. In the cold winter, Korea’s own heating system, Ondol, warmed the room, and in the hot summer, they lived in the airy Daecheongmaru and avoided the heat. Hanok is divided into tiled houses (기와집) and thatched houses (초가집) depending on the material used to make the roof. The thatched-roof house is a house with rice straw on its roof, which was made after harvest, and was used mainly as common people (서민들). The tile-roofed house was often used as a house for the aristocrats (양반들), with a roof made of earth and baked tiles.
한복은 한국인의 전통적인 옷이다. 한복은 시대에 따라 모양이 달랐는데 요즘의 한복은 조선 시대의 형태가 전해진 것이다. 남자는 바지와 저고리를 기본으로 하고 외출할 때는 두루마기를 입었다. 여자는 치마와 저고리를 기본으로 하고 외출할 때는 장옷을 입었다. 넉넉한 바지와 치마는 앉아서 생활하기 편하도록 만들어졌다. 남녀 모두 발에는 버선을 신었다. 여름에는 삼베나 모시로 옷을 만들어 시원하게 입고 지냈으며, 겨울에는 비단이나 솜으로 옷을 만들어 따뜻하게 입고 지냈다.
한복 = áo hanbok / hanbok, traditional korean clothes
시대 = triều đại, thời đại / dynasty
조선 시대 = thời Joseon / Joseon dynasty
전해지다 = được truyền lại / to be told, to be reported
저고리 = áo của bộ hanbok, jeogori / traditional Korean jacket, jeogori
외출하다 = đi ra ngoài / go out
두루마기 = áo choàng hanbok cho nam / traditional Korean coat for man, durumagi
장옷 = áo dài hanbok cho nữ / traditional Korean dress for woman
넉넉하다 = rộng rãi / enough, generous
버선을 신다 = đi tất / wear (traditional) socks, wear beoseon
삼베 = vải xô / hemp cloth
모시 = vải gai / ramie cloth
비단 = lụa / silk
솜 = bông / cotton
Hanbok (한복) là bộ quần áo truyền thống của người Hàn. Tùy theo thời đại mà hình dáng của hanbok khác nhau nhưng hanbok ngày nay thì được truyền lại từ thời Joseon. Đàn ông thì cơ bản mặc quần 바지 và áo 저고리, khi đi ra ngoài thì khoác áo choàng 두루마기. Phụ nữ thì cơ bản mặc váy 지마 và áo 저고리, khi đi ra ngoài thì mặc áo dài 장옷. Quần 바지 và váy 지마 rộng nên sẽ thấy thoải mái khi ngồi và sinh hoạt. Cả nam và nữ đều đi giầy 버선. Vào mùa hè, người Hàn mặc áo làm từ vải xô (삼베) hay vải gai (모시) để cho mát mẻ, vào mùa đông thì mặc áo làm từ lụa (비단) hoặc bông (솜) để giữ ấm.
Hanbok (한복) is a traditional Korean dress. Hanboks had different shapes depending on the era, but these days, hanboks were introduced from the Joseon Dynasty. The man wore pants (바지) and jacket (저고리) as the basis, and a durumagi (두루마기) when he went out. The woman wore a skirt (지마) and a coat (저고리), and long clothes (장옷) when she went out. Wide pants (바지) and skirt (지마) are designed to make life easier for people to sit down. Both men and women wore socks (버선) on their feet. In the summer, they dressed clothes made of hemp cloth (삼베) or ramie cloth (모시) to keep cool, and in the winter, they dressed clothes made of silk (비단) or cotton (솜) to keep warm.
요즘 한복은 명절, 결혼식, 돌잔치 등과 같은 특별한 날에 입는 옷이 되었고 일상생활에서 한복을 입는 경우는 그리 많지 않다. 집 밖에서의 활동이 많은 현대 사회의 특성에 비추어 볼 때 한복을 입는 것이 다소 번거로울 수 있기 때문이다. 한편, 한복의 전통성을 살리면서도 일상생활에서 입기 편하도록 개량하여 만든 생활한복이 꾸준한 인기를 끌고 있다.
명절 = ngày lễ tết / national holiday
돌잔치 = lễ thôi nôi / 1st-birthday party
비추다 = đối chiếu, phản chiếu / shine, reflect
번거롭다 = phiền hà / inconvenient
개량하다 = cải thiện / improve
꾸준하다 = liên tục / steady, constant
Ngày nay Hanbok được mặc vào các ngày đặc biệt như tết, trung thu, lễ cưới, sinh nhật 1 tuổi (돌잔치), còn vào sinh hoạt ngày thường thì ko nhiều. Vì việc mặc hanbok khi chiếu theo đặc trưng của xã hội hiện đại với nhiều hoạt động bên ngoài thì đa số là khá phiền toái. Tuy nhiên, để duy trì giá trị truyền thống của Hanbok (한복의 전통성), hanbok cách tân (생활한복) với cải tiến giúp tiện lợi cho cuộc sống hàng ngày cũng đang dần trở lên phổ biến.
These days, hanbok has become a clothing worn on special days such as holidays, weddings, and first birthday parties, and it is not often worn in everyday life. This is because it can be a bit cumbersome to wear hanbok in light of the characteristics of modern society, where there are many activities outside the home. On the other hand, daily Hanbok (생활한복) with traditional value, which is improved to make it easier to wear in everyday life, is gaining popularity.
>> 한옥마을 / Làng Hanok / Hanok village
한옥마을은 한국의 전통 한옥을 볼 수 있는 곳이다. 대표적인 곳으로 전주에 있는 한옥마을, 서울의 북촌과 남산에 있는 한옥마을 등을 꼽을 수 있다. 전주한옥마을에서는 한옥생활체험관에서 하룻밤을 지내며 한옥생활을 경험해 볼 수 있다. 북촌한옥마을에서는 한옥마을 구석 구석을 걸어 다니며 한옥의 분위기를 한껏 느낄 수 있다. 조선 시대 한옥을 그대로 복원해 놓은 남산골한옥마을에서는 전통적인 주거 모습을 살펴볼 수 있다.
Làng hanok là nơi có thể thấy các ngôi nhà Hanok truyền thống của Hàn Quốc. Làng hanok có ở Jeonju, làng hanok có ở Bukchon và Namsan Seoul là những làng Hanok tiêu biểu có thể thấy. Ở làng Hanok Jeonju bạn có thể trải nghiệm sinh hoạt và ở nhà Hanok một đêm. Ở làng Hanok Bukchon, bạn có thể cảm nhận được bầu không khí của Hanok bằng cách đi bộ quanh làng. Ở làng Hanok Namsangol nơi khôi phục những ngôi nhà Hanok ở thời Joseon thì bạn có thể quan sát hình thái nhà ở truyền thống.
Hanok Village is a place where you can see traditional Korean houses. Some of the most representative places are Hanok Village in Jeonju, Bukchon Village in Seoul and Hanok Village in Namsan Mountain. In Jeonju Hanok Village, visitors can spend a night at the Hanok Life Experience Center and experience Hanok life. In Bukchon Hanok Village, you can walk around every corner of Hanok Village and feel the atmosphere of Hanok. Namsangol Hanok Village, which was restored to the original state of hanok during the Joseon Dynasty, offers a glimpse of traditional housing.